Czech |
has gloss | ces: Bombový útok v Péšávaru ze dne 28. října 2009 byl spáchán v pákistánském městě Péšávar. Došlo k němu na tržnici známé jako Mina Bazar, určené pouze pro ženy a děti. Exploze usmrtila přes 100 osob a dalších více než 200 lehce či těžce zranila a událost se tak stala nejkrvavějším teroristickým útokem v péšávarské historii. Pákistánská vláda se domnívá, že za útokem stálo teroristické hnutí Taliban, ten však své zapojení i spolu s Al-Káidou odmítl. Útoku se dostalo celosvětového odsouzení. |
lexicalization | ces: Bombový útok v Péšávaru |
Polish |
has gloss | pol: Zamach w Peszawarze miał miejsce 28 października 2009 roku. W jego wyniku zginęło 117 osób, około 213 odniosło rany. Był to jeden z najkrwawszych zamachów terrorystycznych w Pakistanie od czasu podjęcia walki z rebelią talibską przez ten kraj. |
lexicalization | pol: Zamach w Peszawarze |
Russian |
has gloss | rus: Террористический акт в Пешаваре - одна из крупнейших террористических атак произошедших в Пакистане. |
lexicalization | rus: Террористический акт в Пешаваре 28 октября 2009 года |
Vietnamese |
has gloss | vie: Vụ đánh bom Peshawar ngày 28 tháng 10 năm 2009 diễn ra tại Peshawar, Pakistan, khi một xe bom phát nổ tại trong khu chợ đông đảo người mua bán Mina Bazar (Siêu thị cho phụ nữ và trẻ em) của thành phố, phía Tây Bắc Pakistan. Vụ nổ làm thiệt mạng hơn 100 người - phần lớn là phụ nữ và trẻ em - và hơn 200 người khác bị thương, làm cho nó trở thành vụ tấn công đẫm máu nhất trong lịch sử Peshawar. Vụ việc xảy ra trong lúc Ngoại trưởng Hoa Kỳ Hillary Clinton, đang trong chuyến công du Pakistan, bày tỏ sự ủng hộ của Hoa Kỳ dành cho chiến dịch chống phiến quân Hồi giáo của chính phủ Islamabad. Chính phủ Pakistan chính thức tin rằng Taliban chịu trách nhiệm, nhưng cả Taliban và Al-Qaeda đều phủ nhận việc dính líu tới vụ tấn công. Sự việc thu hút sự chỉ trích khắc nghiệt của quốc tế. |
lexicalization | vie: Vụ đánh bom Peshawar 28 tháng 10, 2009 |